Cho mạch điện bằng đồng có chiều dài 1= 300m. Tiết diện S= \(10^{-6}\)m\(^2\). Điện trở suất p= 1,7m10\(^{-8}\)Ωm. điện trở của dây là:
A: 1,7m10\(^{-8}\)Ω
B: 0,3A
C: 0,36A
D: 0,40A
Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất = 1,7.10-8 m. Điện trở của dây là:
A. 1,7.10-8 Ω
B. 1,7 Ω
C. 1,7. 10-6 Ω
D. 1,7.10-2 Ω
R = ρ\(\dfrac{l}{S}\) = \(1,7.10^{-8}.\dfrac{100}{10^{-6}}\) = 1,7 Ω
Chọn B
Dây dẫn bằng đồng có điện trở 10,2 Ω , tiết diện 0,8mm², điện trở suất là 1,7 .10-8 Ωm. Tính chiều dài của dây.
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{10,2\cdot0,8\cdot10^{-6}}{1,7.10^{-8}}=480\left(m\right)\)
giữa 2 điểm a,b của mạch điện có hiệu điện thế không đổi 12V có mắc nối tiếp 2 điện trở R1=2Ω và điện trở R2.
a)R1 là một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở suất 2.10^-8 Ωm, tiết diện 0,1mm^2. tính chiều dài dây này
b) nếu R2=6Ω hãy tính cường độ dòng điện qua mạch, hiệu điện thế giữa 2 đầu R2 và công suất tiêu thụ của R2 lúc đó
c) nếu công suất điện tiêu thụ của R2 bây giờ là 16W bà R2> R1. Hãy tính R2 và cường độ dòng điện qua mạch
Một dây dẫn bằng đồng có tiết diện 1,7mm2 dài 10m. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm, điện trở của dây đồng là:
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{10}{1,7\cdot10^{-6}}=0,1\Omega\)
Một dây dẫn bằng đồng có tiết diện 1,7mm2 dài 10m. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm, điện trở của dây đồng là:
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{10}{1,7\cdot10^{-6}}=0,1\Omega\)
Tính chiều dài dây dẫn, biết rằng: a) Dây có điện trở 20 Ω, tiết diện 1,2 mm2, điện trở suất là 3.10-7 Ωm b) Dây có điện trở 3,4 Ω, tiết diện 0,8 mm2, điện trở suất là 1,7.10-8 Ωm
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
R = p(l : S) => l = (R.S) : p
a. Chiều dài dây dẫn: l = (R.S) : p = (20.1,2.10-6) : 3.10-7 = 80 (m)
b. Chièu dài dây dẫn: l = (R.S) : p = (3,4.8.10-7) : 1,7.10-8 = 160 (m)
Một dây đồng có chiều dài 2m, có tiết diên đường kính 0,2mm. Tính điện trở của dây, biết điện trở suất là 1,7 10-8 Ωm.
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}=\pi\dfrac{\left(0,2.10^{-3}\right)^2}{4}=3,14.10^{-8}\left(m^2\right)\)
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}.\dfrac{2}{3,14.10^{-8}}\approx1,08\left(\Omega\right)\)
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{2}{\left(\pi\dfrac{0,2^2}{4}\right)\cdot10^{-6}}\approx1,1\Omega\)
Tóm tắt :
l=2m
S=0,2mm2=0,2.10−6m2S=0,2mm2=0,2.10-6m2
ρ=1,7.10−8Ωmρ=1,7.10−8Ωm
R = ?
Bài làm
R = ρ . l/s = 1,7.10-8 .2/0.2.10-6= 0,17Ω
Một sợi dây đồng dài 100 m có tiết diện là 2mm^2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10^-8 Ω.m. *
A.0,085 Ω
B.0,85 Ω
C.850 Ω
D.8,5.10^-4 Ω
\(R=p\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,85\Omega\)
Chọn B
Bài 1: Một dây dẫn bằng nhôm dài 1 km, tiết diện tròn đường kính 4 mm. Tính điện trở của dây. Biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ωm. Bài 2: Một cuộn dây gồm nhiều vòng có điện trở 8,5Ω, tiết diện sợi dây 0,1 mm2. Tính chiều dài sợi dây, biết dây bằng đồng có điện trở suất 1,7.10-8 Ωm.